MÀ MỞ KHÓA GAME TRÊN NOKIA 105

Gắn bó với người tiêu dùng ViệtNam từ khá lâu, cái tên Nokia đãtrở thành một thương hiệu vô cùng quen thuộc. Nếu đã từng sử dụng một chiếc điện thoại của Nokia, chắc chắn nhiều người đã từng biết đến những đoạn mã bí mật như*#06# để kiểm tra số IMEI hay *#0000# để đọc thông tin về máy. Tuy nhiên, bạn có dám khẳng định mình biết được hết những đoạn mã tương tự nhu thế? Bài viết sau đây sẽ khiến bạn phải bất ngờ về những thứ mà Nokia “giấu” trong sản phẩm của mình.

Bí mật thứ 1: Xoay màn hình Như chúng ta đã biết, những thế hệ smartphone cảm ứng ngày nay đều có khả năng tự động xoay màn hình hiển thị theo chiều cầm của người sử dụng nhờ một bộ cảm biến trong lượng. Tuy nhiên, ý tưởng về việc thay đổi góc nhìn cho màn hình điện thoại đã được Nokia làm từ rất lâu. Cụ thể, hãy nhập những đoạn mã sau đây trên màn hình của một chiếc điện thoại Nokia. – *#5511#: Góc nhìn mặc định. – *#5512#: Xoay màn hình sangtrái 90 độ. – *#5513#: Xoay màn hình 180 độ. – *#5514#: Xoay màn hình sangphải 90 độ. Chú ý, những đoạn mã này đều thực hiện được trên những chiếc điện thoại Nokia 1600 và các sản phẩm cùng thế hệ. Những sản phẩm về sau này có thể thực hiện được hoặc không tùy vào từng mẫu.

Bí mật thứ 2: Mở khóa Một “mẹo vặt” nho nhỏ khác mà bạn có thể thực hiện trên điện thoại 1600, 1100 và một số dòng khác, đó chính là mở khóamột chiếc điện thoại đã được kích hoạt bằng mã bảo vệ. Cách làm rất đơn giản: Ấn và giữnút mở khóa bàn phím (thường là nút trên cùng bên trái) khoảng 1 đến 2 giây. Khi màn hình hiển thị thông báo: “Press* to unlock”, hãy ấn * và điện thoại sẽ được mở khóa. Điều cần thiết nhất khi thực hiện đó là bạn phải giữ phím mở khóa và sau đó ấn thật nhanh nút * trước khi thông báo biến mất.

Tiếp theo sẽ là những bí mật dành cho các loại điện thoại thông minh dòng E như E63, E71, E72 và một số mẫu N-Seriescó bàn phím QWERTY… Bí mật thứ 3: Thủ thuật soạn thảo Bạn nhận được một tin nhắn và loay hoay không biết làm cách nào để copy một số nội dung nằm trong tin nhắn nói trên thay vì phải copy toàn bộ? Cách giải quyết vô cùng đơn giản, hãychọn Forward (chuyển tiếp) tin nhắn trên, lúc này khung soạn thảo sẽ xuất hiện và bạn có thể thoải mái bôi đen và copy nội dung mình muốn. Khung soạn thảo của những chiếc điện thoại Nokia cũng khá giống với Microsoft Word mà bạn hay dùng. Cụ thể, để bôi đen một vài từ hoặc vài dòng, hãy ấn và giữ nút Shift và sau đódùng phím 4 chiều để bôi đen. Để copy, hãy giữ Ctrl, ấn C và chép lại bằng tổ hợp phím Ctrl + V. Để cut một đoạn văn bản, giữ Ctrl và ấn X. Để gõ chữ nghiêng, giữ Ctrl và ấn nút I, để gõ chữ có gạch chân, giữ Ctrl và ấn U. Nếu muốnhủy bỏ thao tác nào đó, hãy ấn lại tổ hợp phím một lần nữa.

Bí mật thứ 4: Tắt nhanh chươngtrình đang chạy ẩn Bí mật này có thể có nhiều người sử dụng đã biết. Khi muốn tiết kiệm phim và tắt những ứng dụng đang chạy, hãy ấn và giữ nút Home (phím có hình ngôi nhà). Sau đó, ấn nút xóa (trên bàn phím QWERTY)hoặc C (trên bàn phím thường) để tắt ứng dụng.

Bí mật thứ 5: Một số mã ẩn khác – *#3370#: Kích hoạt chế độ Enhanced Full Rate Codec (EFR) để giúp tăng khả năng bắt sóngvà nghe rõ cuộc thoại hơn. Tuy nhiên, đổi lại là pin điện thoại của bạn cũng sẽ bị tiêu hao nhanh hơn. Để tắt chế độ này, hãy ấn *#3370*. – *#92702679#: Kiểm tra thời gian cuộc gọi đã sử dụng điện thoại.

Bạn đang xem: Mà mở khóa game trên nokia 105


Đang xem: Cài game cho nokia 105

– *#43#: Kiểm tra trạng thái cuộc gọi chờ. – *#7780#: Đưa điện thoại về trạng thái cài đặt gốc của máy, thông tin cá nhân trên máy vẫn giữ nguyên. – *#7370#: Đưa điện thoại về trạng thái mặc định khi sản xuấttại nhà máy (Factory Settings), các dữ liệu, thông tin cá nhân trên máy sẽ bị xóa hết

*#sim0clock# (*#746025625#) Kiểm tra xem thẻ SIM (Subscriber Identity Module) của bạn có hỗ trợ tính năng clock-stop hay không. SIM clock-stop là tính năng cho phép máy di động chuyển sang chế độ chờ khi cần thiết để tiết kiệm pin. Một số loại máy Nokia không hỗ trợ mã này.

*#rst0# (*#7780#) Khôi phục các cài đặt mặc định của máy khi xuất xưởng (cũng có thể truy cập chức năng này thông qua menu Settings -> Restore factory settings), đòi hỏi phải nhập mật mã của máy.

*#res0wallet# (*#7370925538#) Một số máy Nokia cho phép lưu trữ các thông tin cá nhân một cách bí mật gọi là wallet, các thông tin đó được bảo vệ bằng mật khẩu riêng, gọi là wallet code. Chức năng này cho phép xóa toàn bộ các thông tin lưu trữ trong wallet cũng như wallet code mà không cần phải biết wallet code, chỉ cần biết mật mã của máy.

*#opr0logo# (*#67705646#) Cho phép xóa logo của nhà cung cấp dịch vụ (operator logo) trên màn hình của máy Nokia, màn hình sẽ hiển thị tên mạng mặc định. Chức năng này chỉ làm việc với các loại máy Nokia màn hình đen trắng. Đối với máy Nokia màn hình màu, xóa logo bằng cách truy cập vào menu Settings -> Display settings -> Operator logo -> Off.

*#pca0# (*#7220#) Kích hoạt chế độ PCCCH, màn hình sẽ hiển thị “PCCCH support enabled”. Máy sẽ tự khởi động lại để thay đổi này có hiệu lực. PCCCH (Packet Common Control Channel) là một khái niệm chỉ có ở các máy có tính năng GPRS, cho phép thời gian chờ ngắn hơn khi thuê bao truy cập GPRS. Tuy nhiên để dùng được tính năng này, mạng di động cũng phải hỗ trợ chế độ PCCCH.:caodocuoideu#pcd0# (*#7230#) Không dùng chế độ PCCCH. Màn hình sẽ hiển thị “PCCCH support disabled”. Máy sẽ tự khởi động lại.

Xem thêm: Vẽ Chiếc Lá Cách Điệu - Vẽ Hoa Lá Cách Điệu Lớp 7

xxx# Xem số thuê bao nào được lưu ở vị trí xxx trong SIM card (xxx có giá trị từ 1 đến 250 đối với các SIM card lưu được 250 số điện thoại). Chẳng hạn như để xem số thuê bao nào được lưu ở vị trí số 15 trong SIM card, ta phải nhập vào 15#.

*#06# Xem số IMEI của máy. Đây là mã chuẩn của GSM nên có thể dùng cho các loại máy của các hãng khác.

Bài viết này có đề cập đến một số khái niệm trong mạng thông tin di động (như EFR, HRC, PCCCH, GPRS, IMEI, IMSI, MCC, MNC, GID1, GID2 ) Hiển thị tên: Vào menu Profiles, chọn một profile bất kỳ khác với General, chọn Personalise -> Profile name, gõ vào tên của bạn, sau đó chọn activate để kích hoạt profile này, tên của bạn sẽ hiển thị trên màn hình. Với các máy Nokia có phần mềm tiếng Việt, bạn có thể nhập tên của mình với đầy đủ dấu.

Hiển thị số điện thoại: Vào menu Call register -> Call costs -> Call cost settings -> Show costs in -> Currency. Chọn Unit price là 1, Currency name nhập mã mạng di động đang dùng (thí dụ 090 đối với MobiFone). Sau đó vào Call cost limit, chọn On, nhập vào giá trị Limit bằng chính số điện thoại của bạn (thí dụ 3599995). Thoát về màn hình chờ sẽ thấy số điện thoại của bạn hiển thị trên màn hình.

Kiểm tra tình trạng khóa máy và mở khóa (unlock) cho máy Nokia: Các mạng di động nước ngoài thường có chính sách bán máy với giá rất rẻ, thậm chí miễn phí máy đầu cuối đối với các thuê bao hòa mạng của họ. Nhưng ngược lại, máy đó không thể đem dùng ở các mạng di động khác. Để làm được điều đó, các máy di động phải hỗ trợ một số chức năng khóa máy, tức là không cho phép sử dụng điện thoại với các mạng khác hoặc dùng với SIM khác. Đối với điện thoại di động Nokia, có bốn loại khóa máy sau đây: + Loại 1: MCC+MNC (Mobile Country Code + Mobile Network Code) lock. Chỉ cho phép sử dụng máy với một mạng di động cho trước. + Loại 2: GID1 (Group Identifier level 1) lock. Chỉ cho phép sử dụng máy với một nhóm SIM nhất định. + Loại 3: GID2 (Group Identifier level 2) lock. Chỉ cho phép sử dụng máy với một chủng loại SIM nhất định. + Loại 4: IMSI (International Mobile Subscriber Identity) lock. Chỉ cho phép sử dụng máy di động với một SIM cho trước. Để kiểm tra xem máy bạn có bị khóa loại nào không, ta dùng các mã số sau: Loại 1: #pw+1234567890+1# Loại 2: #pw+1234567890+2# Loại 3: #pw+1234567890+3# Loại 4: #pw+1234567890+4# Cách nhập các chuỗi mã trên vào máy di động như sau: các ký tự “#” và “0”-“9” nhập từ bàn phím như thông thường. Để có ký tự “+” ấn phím “*” 2 lần, ký tự “p” ấn phím “*” 3 lần, ký tự “w” ấn phím “*” 4 lần. Nếu máy hiển thị kết quả là “SIM was not restricted” có nghĩa là máy của bạn không bị khóa. Còn nếu kết quả là “Code error” thì máy đã bị khóa với một loại khóa tương ứng, điều đó nghĩa là có thể không dùng được máy đó với một SIM khác hoặc với một mạng di động khác. Nếu máy bị khóa, ta có thể dùng một trong các mã số sau để mở khóa cho từng loại tương ứng. Khi nhập nhớ tháo thẻ SIM ra khỏi máy. Có bảy loại mã để mở khóa như sau: Mã 1: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+1#, mở khóa loại 1 (MCC+MNC lock). Mã 2: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+2#, mở khóa loại 2 (GID1 lock). Mã 3: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+3#, mở khóa loại 3 (GID2 lock). Mã 4: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+4#, mở khóa loại 4 (IMSI lock). Mã 5: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+5#, mở khóa loại 1 và 2. Mã 6: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+6#, mở khóa loại 1, 2 và 3. Mã 7: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+7#, mở khóa loại 1, 2, 3 và 4.

*