Home / Thời Trang / cách đánh vần tiếng việt lớp 1 năm 2020Cách đánh vần tiếng việt lớp 1 năm 202002/10/2021Cách đánh vần tiếng việt lớp 1 công nghệ giáo dục mới nhất hiện nay, giúp các bậc phụ huynh nắm rõ hơn về chương trình giáo dục mới này. Chương trình giáo dục mới cho trẻ lớp 1 hiện nay có nhiều sự cải cách và thay đổi hoàn toàn mới so với trước kia. Điều này khiến nhiều bậc phụ huynh hoang mang và không biết nên dạy con mình như thế nào mới đúng chuẩn. Để giúp các bậc phụ huynh hiểu hơn về cách đánh vần tiếng việt cũng như giúp các bé chuẩn bị hành trang tốt nhất khi vào lớp một, mời mọi người cùng theo dõi cách đánh vần tiếng việt mới, mà chúng tôi chia sẻ dưới đây.Bạn đang xem: Cách đánh vần tiếng việt lớp 1 năm 2020Hãy cùng myphamlilywhite.com tham khảo cách đánh vần tiếng việt lớp 1 chuẩn dưới đây để có thể đồng hành trong việc học tập của con mình nhé.Mục lục1 1. Cách đánh vần tiếng việt theo chương trình CNGD1. Cách đánh vần tiếng việt theo chương trình CNGD1.1. Phân biệt rõ Âm và ChữÂm là Vật thật, là âm thanh. – Chữ là Vật thay thế, dùng để ghi lại, cố định lại âm. Theo đó, không phải lúc nào cũng có sự tương ứng 1:1 giữa âm và chữ. – Thông thường, 1 âm được ghi lại bằng 1 chữ cái (a, b, d, đ, e, 1, m,…)Lưu ý: Theo quan điểm của Công nghệ Giáo dục, 1 âm ghi lại bằng 1 | chữ nghĩa là các chữ ghi âm có vai trò như nhau. Do đó, 1 âm /chờ được ghi lại bằng 1 chữ ch (chữ : chờ) chứ không phải là được ghép lại từ 2 chữ c và h.Có những trường hợp 1 âm không phải chỉ được ghi lại bằng 1 chữ mà có thể là 2, 3, 4 chữ, do đó, cần có căn cứ là Luật chính tả.Ví dụ: Âm /ngờ được ghi bằng 2 chữ :ng và ngh (ngờ kép)Âm /cờ/ được ghi bằng 3 chữ : c (cờ), k (ca) và q (cu) Âm /ia được ghi bằng 4 chữ: iễ, ia, yế, ya1.2. Nguyên tắc đánh vần trong Công nghệ Giáo dụcĐánh vần theo Âm, không đánh vần theo ChữVí dụ: ca : /cờ/ – /a/ – ca/ke : /cờl – /e/ – /ke/quê : /cờ/ – /uê/ – /quê/Do đánh vần theo âm nên khi viết phải viết theo Luật chính tả : Âm /cờ/ đứng trước âm /e, lê, i/ phải viết bằng chữ k (ca). Âm /cờ đứng trước âm đệm phải viết bằng chữ q (cu), âm đệm viết bằng chữ uĐánh vần theo cơ chế 2 bướcBước 1: Đánh vần tiếng thanh ngang (Khi đánh vần tiếng thanh ngang, tách ra phần đầu / phần vần)Ví dụ: ba : /bờ/ – /a/ – /ba/Bước 2: Đánh vần tiếng có thanh (Khi đánh vần tiếng có thanh khác thanh ngang tạm thời tách thanh ra, để lại thanh ngang)Ví dụ: bà: /bal – huyền – bà Học sinh chỉ học tiếng có thanh khi đã đọc trơn được tiếng thanh ngang.Lưu ý: Công nghệ Giáo dục còn hướng dẫn học sinh, khi chưa đọc được tiếng có thanh thì có các bước để đánh vần lại:Cách 1: Dùng tay che dấu thanh để học sinh đọc được tiếng thanh ngang /ba/. Sau đó trả lại dấu thanh để đánh vần /ba/ – huyền – bà.– Nếu che dấu thanh mà học sinh chưa đọc được ngay tiếng thanh ngang thì che tiếp phần vần, để học sinh nhận ra phụ âm /b/. Bỏ dấu che nguyên âm /a/ để nhận ra nguyên âm /a/ và đánh vần bờ – a – ba → ba – huyền – bà.Cách 2: Đưa tiếng bày vào mô hình phân tích tiếng:Học sinh phân tích rồi đọc cả tiếng thanh ngang, sau đó thêm thanh vào để được tiếng có thanh: /ba/ – huyền – bà.Nếu các em vẫn lúng túng với tiếng thanh ngang thì phân tích tiếp tiếng thanh ngang: bờ – a – ba. Cho trẻ làm và xóa dần từ dưới lên để cuối cùng có tiếng /bà.1.3. Một số ví dụ cụ thểTrong tiếng Việt, tiếng gồm có 3 phần: phần đầu – phần vần – phần thanh.Phần vần gồm các Âm giữ các vai trò: Âm đệm – Âm chính – Âm cuối. Học sinh học theo Công nghệ Giáo dục sẽ được học 4 kiểu vần:Vần chỉ có âm chính, ví dụ: ba, chè,…Vần có âm đệm và âm chính, ví dụ: hoa, quế,…Vần có âm chính và âm cuối, ví dụ: lan, sáng,…Vần có đủ âm đệm – âm chính – âm cuối, ví dụ: quên, hoàng,…Từ các kiểu vần này, có thể tạo nên được rất nhiều loại Tiếng khác nhau.VD1. Tiếng chỉ có âm chính: yý: /y/ – sắc – /ý/VD2. Tiếng có âm đầu và âm chính:Che: /chờ/ – /e/ – /che/Chẻ: /che/ – hỏi – /che/VD3. Tiếng có âm đệm – âm chính:Uy:/u/ – /y/ – /uy/Uỷ :/uy/ – hỏi – /uỷ/VD4. Tiếng có âm đầu – âm đệm – âm chính:Hoa : /hờ/ – /oa/ – /hoa/Quy /cờ/ – /uy/ – /quy/Quý :/quy/ – sắc – /quý/VD5. Tiếng có âm chính – âm cuối:Em: /e/ – /mờ/ – /em/Yên: /ia/ – /nờ/ – /yên/Yến: /yên/ – /sắc/ – /yến/VD6. Tiếng có âm đầu – âm chính – âm cuối:Sang :/sờ/ – /ang/ – /sang/Sáng: /sang/ – sắc – /sáng/Mát : /mát/ – sắc – /mát/VD7. Tiếng có âm đệm – âm chính – âm cuối:Oan: /o/ – /an/ – /oan/Uyên: /u/ – /iên/ – /uyên/Uyển: /uyên/ – hỏi – /uyển/VD8. Tiếng có đủ âm đầu – âm đệm – âm chính – âm cuối:Quang: /cờ – /oang/ – /quang/Quảng: /quang/ – hỏi – /quảng/2. Bảng âm vần theo chương trình giáo dục công nghệCác chữ đọc như cũ: a, ă, â, b, ch, e, ê, g, h, i, kh, l, m, n, ng, ngh, nh, o, ô, ơ, ph, s, t, th, u, ư, v, x, yCác chữ đọc là “dờ” nhưng phát âm có phần khác nhau: gi; r; dCác chữ đều đọc là “cờ”: c; k; qVầnCách đọcVầnCách đọcgìgì – gi huyền gìuômuôm – ua – m – uômiê, yê, yađều đọc là iauôtuôt – ua – t – uôtuôđọc là uauôcuôc – ua – c – uôcươđọc là ưauônguông – ua – ng – uôngiêuiêu – ia – u – iêuươiươi – ưa – i – ươiyêuyêu – ia – u – yêuươnươn – ưa – n – ươniêniên – ia – n – iênươngương – ưa – ng – ươngyênyên – ia – n – yênươmươm – ưa – m – ươmiêtiêt – ia – t – iêtươcươc – ưa – c – ươciêciêc – ia – c – iêcươpươp – ưa – p – ươpiêpiêp – ia – p – iêpoaioai – o- ai- oaiyêmyêm – ia – m – yêmoayoay – o – ay – oayiêngiêng – ia – ng – iêngoanoan – o – an – oanuôiuôi – ua – i – uôioănoăn – o – ăn – oănuônuôn – ua – n – uônoangoang – o – ang – oanguyênuyên – u – yên – uyênoăngoăng – o – ăng – oănguychuych – u – ych – uychoanhoanh – o – anh – oanhuynhuynh – u – ynh – uynhoachoach – o – ach – oachuyêtuyêt – u – yêt – uyêtoatoat – o – at – oatuyauya – u – ya – uyaoătoăt – o – ăt – oătuytuyt – u – yt – uytuânuân – u – ân – uânoioi – o – i – oiuâtuât – u – ât – uâtCác âm vẫn phát âm như cũ bao gồm: i, ai, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây, eo, ao, au, âu, iu, êu, ưu, on, an, ăn, ân, ơn, ưn, ôn, in, un, om, am ăm, âm, ôm, ơm, êm, em, im, um, ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it.Một Số Tiếng Đọc Khác Cách Đọc CũTiếngCách đọcGhi chúdơdơ – dờ – ơ – dơĐọc nhẹgiơgiơ – giờ – ơ – giờĐọc nặng hơn một chútgiờgiờ – giơ – huyền – giờrôrô – rờ – ô – rôĐọc rung lưỡikinhcờ – inh – kinhLuật chính tả: âm “cờ” đứng trước i viết bằng chữ “ca”quynhQuynh – cờ – uynh – quynhLuật chính tả: âm “cờ” đứng trước âm đệm phải viết bằng chữ “cu” và âm đệm viết bằng chữ u.quaQua – cờ – oa – quaLuật chính tả: như trênLưu Ý: Bảng chữ cái dưới đây là tên âm để dạy học sinh lớp 1, còn khi đọc tên của 29 chữ cái thì vẫn đọc như cũ.Chữ cáiTên chữ cáiChữ cáiTên chữ cáiaanen – nờăáooâớôôbbêơơcxêppêddêqquyđđêre – rờeesét – sìêêttêggiêuuhhátưưiivvêkcaxích – xìle – lờyy – dàimem – mờTiếngCách đọcGhi chúDơDờ – ơ – dơGiơGiờ – ơ – dơĐọc là “dờ” nhưng có tiếng gió.Xem thêm: Phim Bảy Viên Ngọc Rồng Mới Nhất 2021, Truy Tìm Ngọc Rồng Siêu CấpGiờGiơ – huyền – giờĐọc là “dờ” nhưng có tiếng gió.RôRờ – ô – rôKinhCờ – inh – kinhQuynhCờ – uynh – quynhQuaCờ – oa – quaQuêCờ – uê – quêQuyếtCờ – uyêt – quyêtQuyêt – sắc quyếtBàBờ – a ba, Ba – huyền – bàMướpưa – p – ươpmờ – ươp – mươpMươp – sắc – mướp(Nếu các con chưa biết đánh vần ươp thì mới phải đánh vần từ ưa – p – ươp)Bướmưa – m – ươmbờ – ươm – bươmBươm – sắc – bướmBướngbờ – ương – bươngBương – sắc – bướngKhoaiKhờ – oai – khoaiKhoáiKhờ – oai – khoaiKhoai – sắc – khoáiThuốcUa – cờ- uốc thờ – uôc – thuôcThuôc – sắc – thuốcMườiƯa – i – ươi-mờ – ươi – mươiMươi – huyền – mườiBuồmUa – mờ – uôm – bờ – uôm – buômBuôm – huyền – buồm.BuộcUa – cờ – uôc bờ – uôc – buôcBuôc – nặng – buộcSuốtUa – tờ – uôt – suôtSuôt – sắc – suốtQuầnU – ân – uân cờ – uân – quânQuân – huyền – quần.TiệcIa – cờ – iêc – tờ – iêc – tiêcTiêc – nặng – tiệc.ThiệpIa – pờ – iêp thờ – iêp – thiêpThiêp – nặng – thiệpBuồnUa – nờ – uôn – buônBuôn – huyền – buồn.BưởiƯa – i – ươi – bươiBươi – hỏi – bưởi.ChuốiUa – i – uôi – chuôiChuôi – sắc – chuối.ChiềngIa – ngờ – iêng – chiêngChiêng – huyền – chiềng.GiềngIa – ngờ – iêng – giêngGiêng – huyền – giềngĐọc gi là “dờ” nhưng có tiếng gióHuấnU – ân – uân – huânHuân – sắc – huấn.Quắto – ăt – oăt – cờ – oăt – quăt.Quăt – sắc – quắtHuỳnhu – ynh – uynh – huynhhuynh – huyền – huỳnhXoắnO – ăn – oăn – xoănXoăn – sắc – xoắnThuyềnU – yên – uyên – thuyênThuyên – huyền – thuyền.QuăngO – ăn – oăng – cờ – oăng – quăng.Chiếpia – p – iêp – chiêpChiêm – sắc – chiếpHuỵchu – ych – uych – huychhuych – nặng – huỵch.Xiếcia – c – iêc – xiêcxiêc – sắc – xiếc3. Bảng âm vần theo chương trình VNENCác âm giữ nguyên cách đọc như cũ: a, ă, â, b, ch, e, ê, g, h, I, kh, I, m, n, ng, ngh, nh, o, ô, ơ, ph, s, t, th, u, ư, v, x, yCác âm đọc là “dờ” nhưng cách phát âm khác nhau: gi; r; dCác âm đọc là “cờ: c; k; qVầnCách đọcVầnCách đọcgìgì – gi huyền gìuômuôm – ua – m – uômiê, yê, yađều đọc là iauôtuôt – ua – t – uôtuôđọc là uauôcuôc – ua – c – uôcươđọc là ưauônguông – ua – ng – uôngiêuiêu – ia – u – iêuươiươi – ưa – i – ươiyêuyêu – ia – u – yêuươnươn – ưa – n – ươniêniên – ia – n – iênươngương – ưa – ng – ươngyênyên – ia – n – yênươmươm – ưa – m – ươmiêtiêt – ia – t – iêtươcươc – ưa – c – ươciêciêc – ia – c – iêcươpươp – ưa – p – ươpiêpiêp – ia – p – iêpoaioai – o- ai- oaiyêmyêm – ia – m – yêmoayoay – o – ay – oayiêngiêng – ia – ng – iêngoanoan – o – an – oanuôiuôi – ua – I – uôioănoăn – o – ăn – oănuônuôn – ua – n – uônoangoang – o – ang – oanguyênuyên – u – yên – uyênoăngoăng – o – ăng – oănguychuych – u – ych – uychoanhoanh – o – anh – oanhuynhuynh – u – ynh – uynhoachoach – o – ach – oachuyêtuyêt – u – yêt – uyêtoatoat – o – at – oatuyauya – u – ya – uyaoătoăt – o – ăt – oătuytuyt – u – yt – uytuânuân – u – ân – uânoioi – o – I – oiuâtuât – u – ât – uâtCác âm vẫn giữ cách phát âm như cũ bao gồm:oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây, eo, ao, au, âu, iu, êu, ưu, on, an, ăn, ân, ơn, ưn, ôn, in, un, om, am, ăm, âm, ôm, ơm, êm, e, im, um, ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it.Sau khi theo dõi hướng dẫn cách đánh vần tiếng việt lớp 1 công nghệ giáo dục mới, hy vọng sẽ giúp các bậc phụ huynh có thể nắm rõ hơn về cách đọc bảng chữ cái chuẩn theo quy định của bộ GD&ĐT, hỗ trợ việc học của con yêu được tốt hơn. Mong rằng những chia sẻ của chúng tôi se giúp ích được phần nào cho mọi người và hãy thường xuyên truy cập myphamlilywhite.com để có thêm nhiều thông tin tư liệu giáo dục bổ ích nhé.