Ý nghĩa tên hoài an

*

Bạn đang xem: Ý nghĩa tên hoài an

Bộ 61 心 tâm <4, 7> 怀怀 hoài懷 huáiGiản thể của chữ 懷.

Xem thêm: ​Vietnam’S Got Talent 2016: “Bể Show” Ảo Thuật Trên Sân Khấu

怀 có 7 nét, bộ tâm: quả tim, tâm trí, tấm lòng(61)淮 có 11 nét, bộ thuỷ: nước(85)褱 có 16 nét, bộ y: áo(145)懷 có 19 nét, bộ tâm: quả tim, tâm trí, tấm lòng(61)
Bộ 40 宀 miên <3, 6> 安安 an, yênān(Danh) Sự yên ổn, hoàn cảnh thư thái, thích nghi. ◎Như: cư an tư nguy 居安思危 lúc ở yên nghĩ đến lúc nguy khốn, chuyển nguy vi an 轉危為安 chuyển nguy thành yên. ◇Luận Ngữ 論語: Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an 君子食無求飽, 居無求安 (Học nhi 學而) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích.(Danh) Gọi tắt của an phi tha mệnh 安非他命 amphetamine. ◎Như: hấp an 吸安 hút amphetamine.(Danh) Lượng từ: gọi tắt của chữ an bồi 安培 am-pe (ampère, đơn vị đo cường độ dòng điện).(Danh) Họ An.(Tính) Yên, lặng, tĩnh. ◎Như: an ninh 安寧 an toàn, tọa lập bất an 坐立不安 đứng ngồi không yên. (Tính) Ổn định, yên ổn. ◎Như: sanh hoạt an ổn 生活安穩 đời sống ổn định.(Động) Làm cho ổn định. ◎Như: trừ bạo an lương 除暴安良 diệt bạo làm cho dân lành được ổn định, an phủ 安撫 phủ dụ cho yên, an ủy 安慰 yên ủi.(Động) Bắc, lắp, thiết trí. ◎Như: an điện đăng 安電燈 lắp đèn điện.(Động) Khép vào (tội). ◎Như: an tội danh 安罪名 khép vào tội.(Động) Định, có ý làm. ◎Như: nhĩ an đích thị thập ma tâm? 你安的是什麼心 anh định làm cái gì đây? (nghĩa xấu).(Động) Quen thuộc, thành tập quán. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: Chu xa chi thủy kiến dã, tam thế nhiên hậu an chi 舟車之始見也, 三世然後安之 (Tiên thức lãm 先識覽) Thuyền xe mới đầu thấy vậy, ba đời sau mới thành quen thuộc.(Phó) Há, há sao. Cũng như khởi 豈. ◎Như: an năng như thử 安能如此 há được như thế sao?(Đại) Sao, sao vậy, đâu. ◎Như: ngô tương an ngưỡng 吾將安仰 ta hầu ngưỡng vọng vào đâu, nhi kim an tại 而今安在 mà nay còn ở đâu? ◇Tô Mạn Thù 蘇曼殊: Kim tịch nguyệt hoa như thủy, an tri minh tịch bất hắc vân ái đãi da 今夕月華如水, 安知明夕不黑雲靉靆耶 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Đêm nay trăng hoa như nước, biết đâu đêm mai mây đen lại chẳng kéo về mù mịt?(Liên) Bèn, do vậy, bởi thế. ◇Tuân Tử 荀子: Ủy nhiên thành văn, dĩ thị chi thiên hạ, nhi bạo quốc an tự hóa hĩ 委然成文, 以示之天下, 而暴國安自化矣 (Trọng Ni 仲尼) Uyển chuyển thành văn, để báo cho thiên hạ biết, do đó mà nước tàn bạo tự cảm hóa vậy.§ Ghi chú: Còn đọc là yên.1. <保安> bảo an 2. <公安> công an 3. <安人> an nhân 4. <安全> an toàn 5. <安分> an phận 6. <安分守己> an phận thủ kỉ 7. <安危> an nguy 8. <安命> an mệnh 9. <安土> an thổ 10. <安在> an tại 11. <安坐> an tọa 12. <安堵> an đổ 13. <安好> an hảo 14. <安宅> an trạch 15. <安定> an định 16. <安家> an gia 17. <安宿> an túc 18. <安寧> an ninh 19. <安居樂業> an cư lạc nghiệp 20. <安常> an thường 21. <安得> an đắc 22. <安心> an tâm 23. <安息> an tức 24. <安慰> an ủy 25. <安排> an bài 26. <安撫> an phủ 27. <安枕> an chẩm 28. <安樂> an lạc 29. <安民> an dân 30. <安然> an nhiên 31. <安眠藥> an miên dược 32. <安知> an tri 33. <安神> an thần 34. <安禪> an thiền 35. <安穩> an ổn 36. <安素> an tố 37. <安置> an trí 38. <安能> an năng 39. <安舒> an thư 40. <安葬> an táng 41. <安處> an xử 42. <安貧> an bần 43. <安貧樂道> an bần lạc đạo 44. <安身> an thân 45. <安逸> an dật 46. <安適> an thích 47. <安邊> an biên 48. <安邦> an bang 49. <安閒> an nhàn 50. <安静> an tĩnh 51. <居安思危> cư an tư nguy 52. <居無求安> cư vô cầu an 53. <平安> bình an 54. <招安> chiêu an 55. <苟安> cẩu an